Bài viết của tôi

Trang đính kèm "clone:duhochanquoc" không tồn tại (hãy tạo nó ngay bây giờ)

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh - 19 Aug 2017 05:03

Tags:

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì thông dụng nhất trong các hoạt động và giao tiếp cả trong công việc lẫn cuộc sống. Vì vậy, đối với các bạn bắt đầu học tiếng Anh để giao tiếp việc sử dụng thành thạo thì này là cực kỳ quan trọng. Vậy làm thế nào để nắm vững nhanh và sử dụng thành thạo thì hiện tại tiếp diễn ? Boston English sẽ chia sẻ cho các bạn không chỉ là hệ thống kiến thức mà thông qua bài viết bạn sẽ có được bí kíp để định hướng được cách học tiếng Anh hiệu quả nhất !

1.Cách dùng (Usage)

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói :
- It is raining now. (Trời đang mưa).
- I am not wearing a coat as it isn’t cold. (Tôi không mặc áo khoác vì trời không lạnh).

b. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không cần thiết ở ngay lúc nói
- I am reading a play by Shaw. (Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw) [không hẳn ngay lúc nói].
- He is teaching French and learning Greek. (Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp)
[không hẳn ngay lúc nói].
c: Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần
- I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre. / (Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát).
- Are you doing anything tomorrow afternoon ? – Yes, I’m playing tennis with Ann. (Trưa mai anh sẽ làm gì không ? – Có, tôi sẽ chơi tennis với Ann).

Các cách dùng khác của hiện tại tiếp diễn.
Với always :
- He is always coming home late. (Anh ấy lúc nào cũng về nhà muộn)
- She is always losing her keys. (Cô ta luôn làm mất chìa khóa)

Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục :
- He’s always working = He works the whole time. (Anh ta luôn làm việc).

Những động từ không thường dùng ở thì tiếp diễn
Thì tiếp diễn chủ yếu được dùng cho những hành động có chủ đích. Vì thế, một số động từ thường không được dùng ở thì tiếp diễn và chỉ dùng ở một thì hiện tại đó là hiện tại đơn. Những động từ này có thể ở trong các nhóm sau :
** Những động từ chỉ cảm giác :** feel (cảm thấy), hear (nghe), see (thấy), smell (ngửi), notice (chú ý), và observe (quan sát) và feel (cảm thấy), look (xem), taste (nếm)

** Các động từ diễn đạt tình cảm và cảm xúc** như admire (khâm phục), adore (kính yêu), appreciate (đánh giá cao), care for (thích), loathe (ghê tởm), love (yêu), mind (quan tâm), respect (kính trọng),value (đánh giá), want (muốn), wish (ao ước).

** Các động từ chỉ hoạt động thuộc tinh thần như** : agree, appreciate (hiểu), assume (ra vẻ), believe(tin), expect (nghĩ), feel (cảm thấy), feel sure / certain (cảm thấy chắc chắn), forget (quên), know(biết), mean (nghĩa), perceive (nhận thức), realize (nhận thức), recall (nhắc), recognize (nhận ra),recollect (nhớ lại), remember (nhớ), see (hiểu), see through (nhìn thấy), suppose, think (nghĩ), trust (tin), understand (hiểu).

Các động từ chỉ sự sở hữu : belong (thuộc về), own (sở hữu), prossess (sở hữu), owe (nợ).
- How much do I owe you ? (Tôi nợ anh bao nhiêu ?)

Các trợ động từ, trừ be và have ở một số cách dùng nhất định
- I have (got) a dog. (have chỉ sở hữu và không dùng tiếp diễn)
- Where are you now?
Appear (hình như), concern (có liên quan), consist (gồm), contain (chứa), hold (chứa) (nhưng nếu hold mang nghĩa là tổ chức thì vẫn dùng được tiếp diễn, ví dụ: We are holding a meeting right now),keep (tiếp tục), matter, seem, signify (biểu hiện), sound (nghe có vẻ) :
It concerns us all. (Nó liên quan đến tất cả chúng ta).

This box contains explosives. (Cái hộp này chứa các chất nổ)

Việc đầu tiên để học các thì này hiệu quả và ghi nhớ lâu thì cần phải hiểu ý nghĩa, bản chất của thì

2. Công thức (Formula)

Affirimative(câu khẳng định)
S + be (am/is/are) + Ving

Negative(câu phủ định)
S + be not+ Ving

Interrogative(câu nghi vấn)
Be + S + Ving ?

Negative interrogative(câu phủ định nghi vấn)
Be not + S + Ving ?

3.Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ: now (bây giờ), at the moment (tại thời điểm này), right now( ngay bây giờ), currently (hiện tại), presently (hiện tại), at present(hiện tại), for the time being (lúc này) , look(nhìn kìa), listen ! (Lắng nghe)
Ex: It is raining now. (Trời đang mưa)
What’s the baby doing at the moment ? – He’s tearing up a £ 5 note. (Đứa bé đang làm gì lúc này vậy ? Nó đang xé tờ giấy bạc 5 bảng)

Cách nhận biết thì này giản, chỉ cần thấy xuất hiện các từ trên là chúng ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

4.Chú ý (Notes)

Khi động từ tận cùng bằng một e đơn thì bỏ e trước khi thêm ing : give → giving, argue → arguing (tranh cãi), use → using, promote → promoting, gaze → gazing (nhìn chằm chằm, nhìn ngây người), observe → observing, stare → staring (nhìn chằm chằm) Ngoại trừ: age (già đi), dye (nhuộm) và singe (làm cháy sém) → ageing, dyeing, singeing.

Và những động từ tận cùng bằng ee : agree → agreeing (đồng ý)
Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.

Ví dụ: hit → hitting (đánh), run → running (chạy), stop → stopping (dừng lại), put → putting.

Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó là một nguyên âm , và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing.
Ví dụ: admit → admitting (thừa nhận) , begin → beginning (bắt đầu), prefer → preferring (thích).

Nhưng : budget → budgeting (dự thảo ngân sách), enter → entering (vào) (Trọng âm không ở âm tiết cuối) Ngoại lệ: signal → signalling (ra dấu), travel → travelling (đi, du hành)

Trung tâm Đào tạo Anh ngữ Boston

Địa chỉ: Số 2B ngõ 68 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội

Điện thoại: 0243.793.9422 – Hotline: 0974.995.998

Email: nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh#nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh

Website: https://bostonenglish.edu.vn - Comments: 0

Thì hiện tại đơn trong tiếng anh - 15 Aug 2017 13:03

Tags:

Thì hiện tại đơn là một trong những thì thông dụng nhất trong giao tiếp hằng ngày. Vì vậy, đối với các bạn bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp việc sử dụng thành thạo thì này là cực kỳ quan trọng. Vậy làm thế nào để nắm vững nhanh và sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn? Boston English sẽ chia sẻ cho các bạn không chỉ là hệ thống kiến thức mà thông qua bài viết là bí kíp giúp các bạn định hướng được cách học tiếng Anh hiệu quả nhất !

Tham khảo: 12 thì trong tiếng anh hiện đại

1. Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Our class begins at 7 a.m. and ends at 11 a.m every morning.
Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại.
Ex: My sister works as a doctor for a big hospital.
Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
Ex: The Sun rises in the east and sets in the west.
Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu.
Ex: My firm begins at 7 o’clock this evening.

2. Công thức thì hiện tại thường

I: ĐỘNG TỪ TUBE
1. Khẳng định: S + is/ am/ are

*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are

2. Phủ định: S + am/ is/ are + not

  • CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S ?

II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định: S + V(s/es)

  • CHÚ Ý:

- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”

2. Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.

3. Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?

CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ

3. Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các từ : Everyday , usually , often , never , hardly , in the morning , on Mondays , at weekends , in spring , summer,…
Cách nhận biết thì này giản, chỉ cần thấy xuất hiện các từ trên là chúng ta phải sử dụng thì hiện tại đơn.

4. Chú ý (Notes)

Đối với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít , động từ chúng ta phải thêm S hoặc ES
Thêm ES vào những động từ tận cùng là các chữ: ch, sh, o,s, x, z
Thêm S vào những động từ còn lại.
Động từ tận cùng bằng chữ Y có 2 trường hợp.
a. Nếu trước Y là 1 nguyên âm ta thêm S bình thường. Ex: play-plays
b. Nếu trước Y là 1 phụ âm ta đổi Y = I + ES. Ex: try- tries
Để thực hành chính xác nhất cần phải lưu ý cách sử dụng và một số trường hợp đặc biệt.

Cần thực hành nhiều hơn với các dạng bài tập khác nhau để đạt được kết quả tốt nhất.
Trên đây là nội dung kiến thức mà Boston English muốn chi sẻ với các bạn. Hy vọng thông qua bài viết chủ đề Thì hiện tại đơn này các bạn sẽ sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn .Chúc các bạn thành công !

Trung tâm Đào tạo Anh ngữ Boston

Địa chỉ: Số 2B ngõ 68 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 0243.793.9422 – Hotline: 0974.995.998
Email: nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh#nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh
Website: https://bostonenglish.edu.vn - Comments: 0

Các thì trong tiếng Anh - Tiếng Anh cơ bản - 14 Aug 2017 08:16

Tags:

Chắc hẳn các bạn đang “lạc trôi” trong vô vàn bài viết trên mạng, “mê muội” với những tài liệu tiếng Anh của các trung tâm khác. Vì vậy, Boston English hôm nay sẽ chia sẻ tới bạn đọc 12 thì trong tiếng Anh một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Boston sẽ ghép 02 thì dễ nhầm lẫn với nhau lại để phân biệt sự khác nhau từ đó có thể ghi nhớ lâu và ít nhầm lẫn hơn.

Và còn một lưu ý nữa mà Boston English muốn gửi tới các bạn: Khối lượng kiến thức trong bài viết này khá nhiều. Vì vậy các bạn nên lưu lại bài viết này để chia ra học. Mỗi ngày chỉ nên học và làm bài tập với 04 thì trong tiếng anh mà thôi. Và bây giờ, Let’s go…

1. Thì hiện tại đơn:

a. Cấu trúc:
Câu khẳng định(+) S + V(s/es)
Ex: He goes to school everyday
Câu phủ định(-) S + do not/ does not + V(inf)
Ex: She doesn’t go to school
Câu nghi vấn(?) Do/Does + S + Vinf?
Ex: Do you live in Hanoi ?

b. Cách sử dụng
Diễn tả thói quen, hành động xảy ra ở hiện tại.
Ex: He plays games everyday
Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên trong hiện tại.
Ex: The sun rises in the East.
Diễn tả một lịch trình, chương trình được lên lịch sẵn.
Ex: My programs begin at 6 p.m
Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian như: When, As soon as và câu điều kiện loại 1.
Ex: We will not listen to you unless we see it ourselves
c. Dấu hiệu:
Often, usually, frequently, Always, Sometimes, Seldom, Every day/ week/ month…

2. Thì hiện tại tiếp diễn

a. Cấu trúc:
Câu khẳng định(+) S + Be(am/is/are) + Ving
Ex: The children are going to school
Câu phủ định(-) S + Be(am/is/are) + not + Ving
Ex: The children are not going to school
Câu nghi vấn(?) Am/Is/Are + S + Ving?
Ex: Are the children going to school ?

b. Dấu hiệu:
Now, Right now, At the moment, At present, Look!, Listen!…

3. Thì hiện tại hoàn thành

a. Cấu trúc:
Câu khẳng định(+) S + has/have + PII.
Ex: I have gone to school
Câu phủ định(-) S + has/have + not + PII.
Ex: I haven’t gone to school
Câu nghi vấn (?) Has/Have + S + PII?
Ex:Have you gone to school ?

b. Dấu hiệu nhận biết:
Since, For, Yet, Already, Recently, Just…

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a. Cấu trúc thì:
Câu khẳng định: S + has/have + been + Ving.
Ex:I have been going to school
Câu phủ định: S + has/have + not + been + Ving.
Ex:I haven’t been going to school
Câu nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?
Ex: Have you been going to school ?

b. Dấu hiệu:
Since, for, all her lifetime, all day long, all the morning, all day …

5. Thì quá khứ thường:

a. Cấu trúc:
1. To be:
S + was/were + Adj/ Noun
Ex: I was born in Hanoi
2. Verbs:
S + V (past)
Ex: I went to school last month

b. Dấu hiệu:
Last night/ year/month, … ago, yesterday, in 2018…

6. Thì quá khứ tiếp diễn:

a. Cấu trúc:
S + was/were + V-ing
Ex: She was live in Hanoi

b. Dấu hiệu nhận biết:
at this time last month, at this moment last year, while, at 8 p.m last night

7. Quá khứ hoàn thành

a. Cấu trúc:
1. To be:
S + had been + Adj/ noun
Ex: She had been a good student

2. Verb:
S + had + Pii
Ex: We had lived in Hai Phong city before 1970
b. Dấu hiệu:
By, before, after, for, as soon as, by the time, Until then, …

8. Quá khứ tiếp diễn

a. Cấu trúc:
S + had been+ V-ing
Ex: She had been going to school
b. Dấu hiệu:
Yesterday, ago, at last, in the past, in the last, Centyry, last week/ month/year, in (2017 June), Finally, in the 2000, from July to Agust…

9. Tương lai đơn

a. Cấu trúc:
(+) S + will/shall + V-inf
(-) S + will/shall + not + V-inf
(?) Will/Shall + S + V-inf?
b. Dấu hiệu:
Tomorrow, soon, as soon as, until…some day next day/week/month…

10. Tương lai gần

a. Cấu trúc:
1. Dự định sẽ làm
S + am/is/are + going to + V-inf
Ex: He is going to visit his father tomorrow.
2. Sắp sửa làm
S + am/is/are + V-inf
Ex: She is eating dinner at the moment.
b. Dấu hiệu:
Dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại để xác định.

11. Tương lai tiếp diễn

a. Cấu trúc:
S + will + be + V-ing
Ex: Mary will be watching TV at 2pm
b. Dấu hiệu:
At this time tomorrow, at 5 p.m tomorrow, at present next Friday, at this moment next year.

12. Tương lai hoàn thành

a. Cấu trúc:
S + will have + Pii
Ex: I will have finished my program by tomorrow
b. Dấu hiệu:
By then, By + (by the end of, by tomorrow), By the time ,…

13. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

a. Cấu trúc:
S + will have been + Ving
Ex: in Agust, I’ll have been living at this house for 5 years.
b. Dấu hiệu:
By then, By … for (+ khoảng thời gian), By the time,…

Trung tâm Đào tạo Anh ngữ Boston
Địa chỉ: Số 2B ngõ 68 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại: 0243.793.9422 – Hotline: 0974.995.998
Email: nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh#nv.ude.hsilgnenotsob|ortoh
Website: https://bostonenglish.edu.vn - Comments: 0


Nếu không có ngoại lệ được nêu, nội dung của trang này được xuất bản dưới giấy phép Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 License